KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LQD vũng tàu
Năm học 2009 -2010
Môn: Hoá học
Thời gian:120’ (k kể t/g giao đề)
[4 bài,mỗi bài 2.5đ]
Bài I:
1. Viết PTHH theo sơ đồ PƯ sau,ghi rõ đk (nếu có):
X ----> Y ----> Z
_Từ Z--->T----> Xenlulozơ
_Từ Z--->G---->E(C4H8O2)
Biết:
_ X,Y là các chất hữu cơ có trong thiên nhiên.X dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường,dd X k cho PỨ tráng gương,nhưng khi đun nóng(có axit) một thời gian thì dd thi đc có khả năng PƯ tráng gương.
_ E có mùi thơm.
2. Cho 5,6lít(đktc) hỗn hợp khí gồm Etilen và Axetilen qa bình chứa dd Brom dư,thấy khối lượng bình Brom tăng 6,8g. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Bài II:
1. Cho 4 dd K2SO4,HCl,Ba(OH)2,NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn.Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử,hãy nhận biết các dung dịch trên.(Tất nhiên là fải viết PTHH r`)
2. Hãy giải thích kết quả của 2 thí nghiệm sau:
TN1: Sau khi nhúng 1 thanh Fe vào dd CuSO4 1 thời gian thì thành sắt có khối lượng tăng.
TN2:Sau khi điện phân dd NaCl (có màng ngăn giữa 2 điện cực) thì pH của dd tăng.
Bài III:
Hỗn hợp A gồm bột Al và kim loại M (hoá trị 2,đứng trước H) có tỉ lệ số mol là nAl : nM = 2:1. Cho m gam hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch axit HCl 1,1M. Thấy thoát ra 0,896 lít khí H2 (đktc).Dung dịch sau phản ứng hoà tan vừa đủ 1 lượng Fe2O3 tạo thành dd Y. Cô cạn dd Y thu đc 5,655g muối khan. Tính m và từ kết qả này xác định kim loại M.
Bài IV:
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g chất hữu cơ X (Chứa C,H,O,N). Dẫn toàn bộ sp’ cháy qa bình chứa dd nước vôi trong (dư),thu đc 20g kết tủa và thấy khối lượng bình tăng thêm 13,3g.Mặt khác khi phân tích 3,75g X thu đc 0,56lít N2 (đktc).
a.Xác định CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với Hiđro là 37,5.
b.Xác định CTCT và gọi tên X. Biết X có thể phản ứng đc với Na2CO3 giải phóng khí CO2.
c.Viết phương trình phản ứng giữa các phân tử X.
Ghi chú: đc sử dụng bản tuần hoàn.
Năm học 2009 -2010
Môn: Hoá học
Thời gian:120’ (k kể t/g giao đề)
[4 bài,mỗi bài 2.5đ]
Bài I:
1. Viết PTHH theo sơ đồ PƯ sau,ghi rõ đk (nếu có):
X ----> Y ----> Z
_Từ Z--->T----> Xenlulozơ
_Từ Z--->G---->E(C4H8O2)
Biết:
_ X,Y là các chất hữu cơ có trong thiên nhiên.X dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường,dd X k cho PỨ tráng gương,nhưng khi đun nóng(có axit) một thời gian thì dd thi đc có khả năng PƯ tráng gương.
_ E có mùi thơm.
2. Cho 5,6lít(đktc) hỗn hợp khí gồm Etilen và Axetilen qa bình chứa dd Brom dư,thấy khối lượng bình Brom tăng 6,8g. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Bài II:
1. Cho 4 dd K2SO4,HCl,Ba(OH)2,NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn.Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử,hãy nhận biết các dung dịch trên.(Tất nhiên là fải viết PTHH r`)
2. Hãy giải thích kết quả của 2 thí nghiệm sau:
TN1: Sau khi nhúng 1 thanh Fe vào dd CuSO4 1 thời gian thì thành sắt có khối lượng tăng.
TN2:Sau khi điện phân dd NaCl (có màng ngăn giữa 2 điện cực) thì pH của dd tăng.
Bài III:
Hỗn hợp A gồm bột Al và kim loại M (hoá trị 2,đứng trước H) có tỉ lệ số mol là nAl : nM = 2:1. Cho m gam hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch axit HCl 1,1M. Thấy thoát ra 0,896 lít khí H2 (đktc).Dung dịch sau phản ứng hoà tan vừa đủ 1 lượng Fe2O3 tạo thành dd Y. Cô cạn dd Y thu đc 5,655g muối khan. Tính m và từ kết qả này xác định kim loại M.
Bài IV:
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g chất hữu cơ X (Chứa C,H,O,N). Dẫn toàn bộ sp’ cháy qa bình chứa dd nước vôi trong (dư),thu đc 20g kết tủa và thấy khối lượng bình tăng thêm 13,3g.Mặt khác khi phân tích 3,75g X thu đc 0,56lít N2 (đktc).
a.Xác định CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với Hiđro là 37,5.
b.Xác định CTCT và gọi tên X. Biết X có thể phản ứng đc với Na2CO3 giải phóng khí CO2.
c.Viết phương trình phản ứng giữa các phân tử X.
Ghi chú: đc sử dụng bản tuần hoàn.